GIS

GENERAL MILLS, INC.

Lịch Sử Giá trị Nội Tại và Giá Thị trường trong Quá khứ.

Summary

Update Date: 19-12-2024

General Mills đã báo cáo kết quả hỗn hợp cho quý tài chính thứ hai của mình. Mặc dù doanh số bán hàng thuần hữu cơ tăng 1% và biên lợi nhuận hoạt động điều chỉnh cải thiện 100 điểm cơ bản lên 20,3%, công ty dự đoán cần tăng đầu tư khuyến mãi để duy trì tăng trưởng. Điều này đã dẫn đến việc điều chỉnh giảm hướng dẫn lợi nhuận hoạt động điều chỉnh từ 2% đến 4% theo tiền tệ không đổi. Mặc dù có những thách thức này, General Mills vẫn là một người chơi mạnh trên thị trường với danh mục thương hiệu hàng đầu. Công ty đang giao dịch với mức chiết khấu 14% so với ước tính giá trị hợp lý là 74 USD mỗi cổ phiếu, với giá hiện tại là 63,61 USD.

Chiến lược của General Mills tập trung vào việc duy trì sức mạnh thương hiệu thông qua nghiên cứu, phát triển và tiếp thị. Công ty nắm giữ thị phần đáng kể trong nhiều danh mục, bao gồm ngũ cốc và thức ăn cho thú cưng. Tuy nhiên, công ty phải đối mặt với những thách thức từ sự thay đổi sở thích của người tiêu dùng và điều kiện kinh tế. Sức khỏe tài chính của công ty là ổn định, với tỷ lệ nợ ròng/EBITDA điều chỉnh là 3 lần và dự kiến sẽ cải thiện hơn nữa. General Mills có một hào kinh tế hẹp do danh mục thương hiệu mạnh và lợi thế chi phí.

Trong cuộc gọi thu nhập, General Mills đã nhấn mạnh nỗ lực của mình để tăng tốc độ tăng trưởng doanh số bán hàng hữu cơ và cải thiện thị phần. Công ty đang đầu tư vào trải nghiệm người tiêu dùng và khả năng hiển thị thương hiệu, đặc biệt là trong thức ăn cho thú cưng và bột lạnh. Mặc dù môi trường kinh tế vĩ mô đầy thách thức, General Mills tự tin vào chiến lược của mình để thúc đẩy tăng trưởng bền vững trong tương lai.


Quản lý & Phân bổ vốn: Exemplary

Ban quản lý của General Mills được đánh giá là xuất sắc do tập trung chiến lược vào việc duy trì sức mạnh thương hiệu và đầu tư vào các lĩnh vực tăng trưởng như thức ăn cho thú cưng và bột lạnh.


Lợi thế cạnh tranh kinh tế: Narrow

General Mills có một hào kinh tế hẹp, chủ yếu do danh mục thương hiệu mạnh và lợi thế chi phí trong phân phối.


Dài hạn: Neutral

Triển vọng dài hạn của công ty là tốt, được hỗ trợ bởi sự hiện diện thương hiệu mạnh và các khoản đầu tư chiến lược, mặc dù phải đối mặt với những thách thức từ sự thay đổi sở thích của người tiêu dùng.


Khả năng sinh lời: Very Profitable

General Mills rất có lợi nhuận, với biên lợi nhuận hoạt động lành mạnh và khả năng tạo ra dòng tiền mạnh mẽ, mặc dù có một số áp lực từ việc tăng chi tiêu khuyến mãi.


Rủi ro và sự không chắc chắn: Low

Công ty đối mặt với rủi ro thấp, với vị thế tài chính ổn định và các chiến lược phòng ngừa hiệu quả để quản lý biến động chi phí đầu vào.


Sức khỏe tài chính: Good

General Mills có sức khỏe tài chính tốt, với mức nợ có thể quản lý và dòng tiền mạnh, cho phép tiếp tục đầu tư vào tăng trưởng và lợi nhuận cho cổ đông.

  • Trading Information
    • Previous Close Price

      $ 59,72

    • 52-Week Range

      $ 55,15 - $ 75,90

    • Market Cap

      $ 32,92 B

    • Volume/Avg

      1.36 / 5.04

    • Earnings Date

      18/03

    • RSI

      $ 46,22

  • Key Statistics
    • Fair Value

      $ 73,00

    • Fair Value Percent

      -18.20 %

    • Target Buy

      $ 51,10

    • Industry

      Packaged Foods

    • Return on Equity

      27.48%

    • Net Margin

      13.08%

    • Capital Allocation

      Exemplary

    • Economic Moat

      Narrow

    • Long Term

      Neutral

    • Profitable

      Very Profitable

    • Risk And Uncertainty

      Low

    • Financial Health

      Good

    • Rating

      10

    Definitions

  • Company Profile

    General Mills, Inc. là nhà sản xuất và tiếp thị toàn cầu các loại thực phẩm tiêu dùng có thương hiệu với hơn 100 thương hiệu tại 100 quốc gia trên sáu lục địa. Các phân khúc của Công ty bao gồm Bán lẻ Bắc Mỹ, Quốc tế, Thú cưng Bắc Mỹ và Dịch vụ Thực phẩm Bắc Mỹ. Phân khúc Bán lẻ Bắc Mỹ phản ánh hoạt động kinh doanh với nhiều cửa hàng tạp hóa, nhà bán lẻ đại chúng, cửa hàng thành viên, chuỗi thực phẩm tự nhiên, chuỗi cửa hàng thuốc, đồng giá và giảm giá, cửa hàng tiện lợi và nhà cung cấp tạp hóa thương mại điện tử. Phân khúc Quốc tế bao gồm các doanh nghiệp bán lẻ và dịch vụ thực phẩm bên ngoài Hoa Kỳ và Canada. Phân khúc Thú cưng Bắc Mỹ bao gồm các sản phẩm thức ăn cho thú cưng được bán chủ yếu ở Hoa Kỳ và Canada trong các chuỗi siêu thị thú cưng quốc gia, nhà bán lẻ thương mại điện tử, cửa hàng tạp hóa, chuỗi cửa hàng thú cưng khu vực, nhà bán lẻ đại chúng và phòng khám và bệnh viện thú y. Phân khúc Dịch vụ Thực phẩm Bắc Mỹ bao gồm các doanh nghiệp dịch vụ thực phẩm ở Hoa Kỳ và Canada.