RIO

RIO TINTO PLC

Lịch Sử Giá trị Nội Tại và Giá Thị trường trong Quá khứ.

Summary

Update Date: 19-02-2025

Kết quả kinh doanh mới đây của Rio Tinto cho thấy hiệu suất mạnh mẽ ở lĩnh vực nhôm và đồng, mặc dù giá quặng sắt giảm đã ảnh hưởng đến lợi nhuận tổng thể. Công ty đạt lợi nhuận ròng 10,9 tỷ USD trong năm 2024, giảm 8% do giá và khối lượng quặng sắt giảm. Rio giữ nguyên dự báo bất chấp thời tiết bất lợi ảnh hưởng đến hoạt động quặng sắt Pilbara. Dự báo cho năm 2025 thấy khối lượng giảm và chi phí tiền mặt tăng lên.

Công ty vẫn bị gắn chặt vào quặng sắt, chiếm phần lớn lợi nhuận của họ, chủ yếu bị ảnh hưởng bởi nhu cầu từ Trung Quốc. Sức khỏe tài chính vẫn ổn định với khoản nợ ròng tối thiểu, cung cấp linh hoạt cho các khoản đầu tư trong tương lai mà không mong đợi các thương vụ mua lại lớn. Rio duy trì cách tiếp cận đầu tư có kỷ luật để giữ gìn lợi nhuận của cổ đông và ủng hộ xếp hạng tiêu chuẩn về phân bổ vốn.

Mặc dù Rio Tinto không được giao lợi thế kinh tế do vị thế người nhận giá trong thị trường hàng hóa và những thách thức trong việc chứng minh lợi nhuận thặng dư, công ty vẫn có lợi nhuận nhờ hiệu quả vận hành và quản lý chi phí chiến lược. Rio cũng tập trung vào việc củng cố quan hệ với nhà đầu tư và các bên liên quan, cũng như tiến hành các dự án lớn như mỏ ngầm Oyu Tolgoi và mở rộng hệ thống quặng sắt Pilbara.

Điều đáng chú ý là cam kết của Rio đối với tính bền vững, với việc giảm đáng kể lượng khí thải và đầu tư vào các nguồn năng lượng tái tạo. Cổ phiếu đang giao dịch với mức chiết khấu so với ước tính giá trị hợp lý của nó, cho thấy tiềm năng cơ hội cho nhà đầu tư.


Quản lý & Phân bổ vốn: Standard

Quản lý đã cho thấy sự cải thiện kỷ luật sau khi đầu tư quá mức trước đó, tập trung vào lợi nhuận của cổ đông và duy trì bảng cân đối kế toán mạnh mẽ. Các khoản đầu tư là có kỷ luật nhưng vẫn còn thách thức.


Lợi thế cạnh tranh kinh tế: No Moat

Không có lợi thế kinh tế khi Rio chủ yếu hoạt động như một người nhận giá trong các thị trường hàng hóa mà không có lợi thế cạnh tranh đáng kể để ngăn chặn đối thủ.


Dài hạn: Neutral

Triển vọng dài hạn là hơi tích cực nhờ nền tảng nhu cầu ổn định nhưng phụ thuộc nhiều vào khí hậu kinh tế của Trung Quốc và điều kiện thị trường hàng hóa toàn cầu.


Khả năng sinh lời: Profitable

Rio Tinto vẫn có lợi nhuận nhờ hiệu quả vận hành và quản lý chi phí chiến lược, nhưng thu nhập của nó rất nhạy cảm với biến động giá hàng hóa.


Rủi ro và sự không chắc chắn: Medium

Có mức rủi ro trung bình do bị ảnh hưởng bởi tính chu kỳ của thị trường hàng hóa, mặc dù công ty có sức khoẻ tài chính vững mạnh và tập trung chiến lược vào quản lý chi phí và bền vững.


Sức khỏe tài chính: Average

Rio có sức khoẻ tài chính tốt với số nợ ròng tối thiểu, các khoản đầu tư vốn được kiểm soát, và dòng tiền mạnh, mang lại tính ổn định tài chính và tiềm năng về lợi nhuận cổ đông.

  • Trading Information
    • Previous Close Price

      $ 60,56

    • 52-Week Range

      $ 51,67 - $ 74,24

    • Market Cap

      $ 99,41 B

    • Volume/Avg

      2.47 / 3.26

    • Earnings Date

      19/02

    • RSI

      $ 56,08

  • Key Statistics
    • Fair Value

      $ 74,00

    • Fair Value Percent

      -18.16 %

    • Target Buy

      $ 29,60

    • Industry

      Other Industrial Metals & Mining

    • Return on Equity

      20.25%

    • Net Margin

      21.53%

    • Capital Allocation

      Standard

    • Economic Moat

      No Moat

    • Long Term

      Neutral

    • Profitable

      Profitable

    • Risk And Uncertainty

      Medium

    • Financial Health

      Average

    • Rating

      4

    Definitions

  • Company Profile

    Rio Tinto plc là một công ty khai thác mỏ và kim loại có trụ sở tại Vương quốc Anh. Công ty hoạt động tại 35 quốc gia và danh mục đầu tư của công ty bao gồm quặng sắt, đồng, nhôm và một loạt các khoáng sản và vật liệu khác. Các phân khúc của công ty bao gồm Quặng sắt, Nhôm, Đồng và Khoáng sản. Phân khúc Quặng sắt bao gồm khai thác quặng sắt và sản xuất muối và thạch cao ở Tây Úc. Các hoạt động quặng sắt của công ty ở Pilbara bao gồm một mạng lưới tích hợp gồm hơn 17 mỏ quặng sắt và bốn bến cảng độc lập. Phân khúc Nhôm bao gồm khai thác bauxite, tinh luyện alumina và luyện và tái chế nhôm. Phân khúc Đồng bao gồm khai thác và tinh luyện đồng, vàng, bạc, molypden, các sản phẩm phụ khác và cấp phép công nghệ khai thác. Phân khúc Khoáng sản bao gồm khai thác và chế biến borat, nguyên liệu titan dioxit và quặng sắt cô đặc và viên từ công ty quặng sắt của Canada. Phân khúc này cũng bao gồm khai thác, phân loại và tiếp thị kim cương và các dự án phát triển vật liệu pin, chẳng hạn như lithium.